– Nhấn nút “ Menu “ rồi nhấn nút # 01, màn hình xuất hiện chữ “ Set Date & Time “.
– Nhấn nút “Fax/Start/Set“ để nhập tháng, ngày và năm. Nhập tháng (2 số có giá trị từ 01 – 12),
nhập ngày (2 số có giá trị từ 01 – 31) và nhập năm (2 số cuối năm).
– Nhấn nút “Fax/Start/Set“ để nhập giờ (từ 00-12), nhập phút (từ 00-60). Sau đó nhấn nút “*“ để
chọn AM (buổi sáng) hoặc PM (buổi chiều, tối).
Ví dụ : * Ngày 13 tháng 02 năm 2004 thì nhấn các số “ 0,2 ; 1,3 ; 0,4 “.
* 3 giờ 8 phút thì nhấn các số “ 0,3 ; 0,8 “.
– Nhấn nút “ Fax/Start/Set “ để lưu phần cài đặt.
– Nhấn nút “ Menu “ để thoát khỏi chương trình.
– Nhấn nút “ Menu “ rồi nhấn nút “ # 0 2“, màn hình xuất hiện chữ “ Your Logo “.
– Nhấn nút “ Fax/Start/Set “ để nhập tên Công ty bằng nút số với các ký tự tương ứng ghi trên mỗi
nút số .
– Nhấn nút “Fax/Start/Set “ để lưu phần cài đặt.
– Nhấn nút “ Menu “ để thoát khỏi chương trình.
– Nhấn nút “ Menu “, màn hình xuất hiện chữ “ System Set Up “.
– Nhấn “ “ hoặc “ “, màn hình xuất hiện chữ “ Your Fax No “.
– Nhấn nút “ Fax/Start/Set “ để nhập số Fax của Công ty cần lưu.
– Nhấn nút “ Fax/Start/Set “ để lưu phần cài đặt.
– Nhấn nút “ Menu “ để thoát khỏi chương trình.
1) Chế độ điện thoại
Nhấn nút “Auto Answer” đến khi màn hình hiện “Tel mode”.
Khi máy đổ chuông bạn nhấc tay nghe lên, nếu là điện thoại thì đàm thoại. Nếu là tín hiệu Fax thì
nhấn nút “ Fax/Start/Set “ để nhận.
2) Chế độ Fax
Nhấn nút “Auto Answer” đến khi màn hình hiện “Fax only mode”.
Khi ở chế độ này thì máy chỉ nhận Fax mà không đàm thoại được.
– Nhấn nút “ Menu “, rồi nhấn nút # 0 6, màn hình xuất hiện chữ “ Fax Ring Count”.
– Nhấn nút “ + “hoặc “ – “ để tăng giảm số hồi chuông mà bạn cần cài đặt.
– Nhấn nút “ Fax/Start/Set “ để lưu phần cài đặt.
– Nhấn nút “ Menu “ để thoát khỏi chương trình.
1) Bộ nhớ trực tiếp (có 22 bộ nhớ)
– Nhấn nút “ Directory Program “ .
* Lưu vào bộ nhớ 1 – 3 (ở dưới màn hình).
– Nhấn nút 1 – 3 , rồi nhấn nút “ Fax/Start/Set “ .
* Lưu vào bộ nhớ 4 – 11 (ở dưới màn hình).
* Lưu vào bộ nhớ 12 – 22 (ở dưới màn hình).
– Nhấn nút “ Lower “, rồi nhấn nút 1 – 11 .
– Nhập tên Công ty bằng nút số với các ký tự tương ứng ghi trên mỗi nút số.
– Nhấn nút “ Fax/Start/Set “ để nhập số điện thoại hoặc số Fax của Công ty cần lưu vào.
– Nhấn nút “ Fax/Start/Set “ để lưu phần cài đặt.
– Nhấn nút “ Directory Program “ để thoát khỏi chương trình .
2) Bộ nhớ thường (có 100 bộ nhớ)
– Nhấn nút “ Directory Program “.
– Nhấn nút để nhập tên Công ty bằng nút số với các ký tự tương ứng ghi trên mỗi nút số
– Nhấn nút “ Fax/Start/Set “ để nhập số điện thoại hoặc số Fax của Công ty cần lưu vào.
– Nhấn nút “ Fax/Start/Set “ để lưu phần cài đặt.
– Nhấn nút “ Directory Program “ để thoát khỏi chương trình.
– Nhấn nút rồi nhấn nút “ + “ hoặc dấu “ – “, cho đến khi màn hình xuất hiện số Fax của Công ty mà
bạn cần sửa.
– Nhấn nút “ Directory Program “, rồi nhấn nút “ * “. Chỉnh sửa tên.
– Nhấn nút “ Fax/Start/Set “ để nhập số Fax cần chỉnh đổi.
– Nhấn nút “ Fax/Start/Set “ để lưu phần cài đặt.
– Nhấn nút “ Stop “ để thoát khỏi chương trình.
– Nhấn nút rồi nhấn nút “ + “ hoặc nút “ – “, cho đến khi màn hình xuất hiện số Fax của Công ty mà
bạn cần xoa.
– Nhấn nút “ Directory Program “, rồi nhấn nút “ # “.
– Nhấn nút “ Fax/Start/Set “ để xoá. Nhấn nút “ Stop “ để thoát khỏi chương trình.
(tối đa 20 địa chỉ)
– Nhấn nút “ Directory Program “, rồi nhấn nút số “ 3 “ (ở dưới màn hình) .
– Nhấn nút “ + “, màn hình xuất hiện chữ “ Manual Broad “.
– Nhấn nút “ Fax/Start/Set “, rồi nhấn nút “ + “ hoặc nút “ – “ để chọn số Fax của Công ty cần gởi.
– Cứ thế bạn lập lại các bước 2, 3 và 4 cho mỗi Công ty mà bạn muốn gởi.
– Sau khi đã hoàn tất xong, nhấn nút “ Fax/Start/Set “.
– Nhấn nút “ Stop “ để thoát khỏi chương trình.
– Đặt tài liệu cần gởi, mặt úp xuống vào khay gởi.
– Nhấn nút “ Directory Program “, rồi nhấn nút số “ 3 “ (ở dưới màn hình) .
– Nhấn nút “ Fax/Start/Set “ để gởi đi.
Để sử dụng được tính năng này bạn phải đăng ký dịch vụ hiển thị số gọi đến ở Bưu Điện.
– Nhấn nút “SEARCH”.
– Nhấn “+” để xem số fax gởi đến gần nhất.
– Nhấn “-” để xem số fax gởi đến cũ nhất.
1) Xoá tất cả các số hiện đến
– Nhấn Menu đến khi màn hình hiện “Caller Set up”.
– Nhấn 3 lần SET. Nhấn STOP.
2) Xoá từng số fax hiện đến
– Nhấn Search. Dùng + hay – để tìm số fax hiện đến.
– Nhấn . Nhấn nút “Set” để xoá. Nhấn STOP để thoát.
Tính năng này chỉ dùng được khi máy fax cài ở chế độ “Fax only mode”.
– Nhấn “ Search”. Dùng + hay – chọn số fax (hiện đến) không muốn nhận (tối đa 10 số).
– Nhấn “Junk Fax Prohibitor”. Nhấn “Set”. Nhấn “Stop” để thoát.
– Nhấn “Junk Fax Prohibitor”. Nhấn .
– Dùng + hay – để chọn “On”. Nhấn “ Set”. Nhấn “ Stop”.
* Huỷ bỏ số fax (hiện đến) bị cấm.
– Nhấn “Junk Fax Prohibitor”. Nhấn đến khi hiện “Junk List Disp”.
– Nhấn “Set”. Dùng + hay – để tìm số fax cần huỷ bỏ.
– Nhấn . Nhấn nút “Set”. Nhấn nút “Stop” 2 lần.
– Đặt tài liệu cần copy mặt úp xuống (tối đa 20 trang tài liệu cần copy).
– Nhấn nút “Copy”, rồi nhấn số bản tài liệu cần copy (tối đa 99 bản).
– Nhấn nút “Start”, máy sẽ tự động copy tài liệu mà bạn cần.
XV) CÁCH PHÓNG TO / THU NHỎ TÀI LIỆU
(a) Phóng to (tối đa 200%)
– Đặt tài liệu cần copy mặt úp xuống. Nhấn nút “Copy”
– Nhấn phím , màn hình xuất hiện chữ “Zoom 100% [+ -]
– Nhấn phím “ + “ để phóng to, rồi nhấn phím “Start”
(b) Phóng thu nhỏ (tối đa 50%)
– Đặt tài liệu cần copy mặt úp xuống. Nhấn nút “Copy”
– Nhấn phím , màn hình xuất hiện chữ “Zoom 100% [+ -]
– Nhấn phím “ – “ để thu nhỏ, rồi nhấn phím “Start”
– Nhấn nút “Menu”, màn hình xuất hiện chữ “System Set Up”
– Nhấn nút # 04, màn hình xuất hiện chữ “Sending Report”
– Nhấn phím “Navigator + hoặc –“ để chọn “Error / On / OFF”
· Error : khi nào bạn gởi đi không được, thì máy mới in ra bảng báo cáo
· ON : lúc nào cũng in ra bảng báo cáo tình trạng gởi fax
· OFF : không in ra bảng báo cáo sau khi đã gởi fax đi